Tại sao cô cứ phí thời gian nói chuyện với người nỡ từ chối khoản đầu tư của cô vào cái dự án cứu thế giới phù phiếm đó?
ZASTO TRATITE VRIJEME POKUSAVAJUCI RAZGOVARATI S COVJEKOM KOJI JE BACIO VASU INVESTICIJU NA NEKAKAV "SPASIMO SVIJET" PROJEKT TASTINE?
Để tôi nói cho mà biết cái dự án cứu thế giới đó dù có phù phiếm hay không thì vẫn rất đáng để đầu tư, ngài Dagget ạ
MOGLA BIH POKUSATI OBJASNITI ZASTO U "SPASIMO SVIJET" PROJEKT, TAST ILI NE, VRIJEDI ULAGATI, G. DAGGETT.
Cứ như dự án năng lượng sạch của chúng tôi chẳng hạn đầu tư đôi khi cũng không sinh lãi đâu
NA PRIMJER NAS PROJEKT CISTE ENERGIJE. PONEKAD SE INVESTICIJA NE ISPLATI.
Nếu cậu cứ đầu tư toàn bộ ngân quỹ R và D của mình đầu tư vào một dự án liên hiệp rồi bỏ bê nó thì công ty của cậu sẽ không phất lên được
AKO USMJERITE CIJELI BUDZET ZA ISTRAZIVANJE I RAZVOJ U PROJEKT FUZIJE, KOJI ZATIM SUTNETE, MALO JE VJEROJATNO DA CE VASA TVRTKA CVJETATI.
Cô ấy đã hỗ trợ cho toàn bộ dự án
ONA JE PODRZAVALA PROJEKT CIJELIM PUTEM.
Thế nhưng dự án năng lượng lại là chuyện khác
NO ENERGETSKI PROJEKT JE DRUGA PRICA.
Tôi vẫn không hiểu tại sao phải họp ban điều hành dự án năng lượng
JOS UVIJEK NE VIDIM POTREBU ZA SASTAJANJE ODBORA ZBOG ENERGETSKOG PROJEKTA.
Nó chỉ khiến cho chính phủ nhận ra sự cần thiết của dự án.
Time je samo uvjerila državne vlasti u potrebu za njegovim programom.
Pinewood Farms là một dự án công nghệ sinh học ở Wayne Enterprises.
Farma borova" je bio bioinženjering program "Vejn korporacije".
Nhưng Phil và tôi quyết định thay đổi dự án V.O.I.C.E thay đổi sứ mệnh sử dụng thơ nói như là một cách để giải trí, giáo dục và tạo nguồn cảm hứng.
No, Phil i ja smo odlučili da ponovno izumimo projekt V.O.I.C.E. -- ovaj put mijenjajući misiju na korištenje poezije izgovorene riječi kao način zabave, educiranja i nadahnuća.
Sau đó những người cộng tác từ khắp nơi trên thế giới xuất hiện và tạo ra các mẫu máy thử nghiệm mới trong các chuyến thăm ủng hộ dự án.
Zatim su se suradnici iz cijelog svijeta počeli pojavljivati, izrađujući prototipe novih strojeva tijekom specijaliziranih projektnih posjeta.
Giờ chúng ta sẽ nói về một ví dụ khác đến từ dự án nghiên cứu vào năm 2010 của trường Đại học Wayne State nó dựa trên những thẻ bóng chày trong thập niên 40 của thế kỉ 20 của những cầu thủ thi đấu trong Major League.
Još jedan aha! trenutak je proizašao iz istraživačkog projekta državnog Sveučilišta Wayne iz 2010. koji je promatrao bejzbolske kartice prije 1950-ih i igrače Velike lige.
Đây là một dự án mà chúng tôi đang làm hiện tại với một hạn chót rất thoải mái.
To je projekt na kojem sada radimo s vrlo zdravim rokom.
Những dự án thiết kế có ý thức cần một số lượng khó tin những kỹ thuật khác nhau, chỉ đơn giản là chiến đấu trực tiếp với sự thích nghi.
Prilično svjesni dizajnerski projekti kojima je potrebna neizmjerna količina raznih tehnika, samo kako bi se borili protiv izravne adaptacije.
Làm việc cho các dự án mà thật sự có những tác động rõ rệt, như một quyển sách cho một nghệ sĩ người Đức quá cố mà vợ của ông đã đến với chúng tôi với một yêu cầu rằng hãy làm cho chồng bà trở nên nổi tiếng.
Raditi na projektima koji imaju vidljiv utjecaj, poput knjige za preminulog njemačkog umjetnika čija je udovica došla do nas sa zahtjevom da učinimo njenog preminulog muža slavnim.
Và cuối cùng, tham gia vào dự án mà tôi biết rằng 50% dự án dựa trên hiểu biết về kỹ thuật và 50% còn lại sẽ là mới.
I u zadnje vrijeme, biti uključen u projekte gdje mi je poznato oko 50 posto projekta s tehničke strane, a drugih 50 posto je novo.
Vậy là trong trường hợp này, đây là một dự án bên ngoài cho Singapore về những màn hình khổng lồ như tại Quảng trường Thời Đại
Dakle, u ovom slučaju to je vanjska projekcija za Singapur na tim ogromnim ekranima nalik onima na TImes Square-u.
Và từ góc nhìn đó chúng tôi đã biến nó thành một dự án đáng yêu.
I iz te perspektive smo ga zaokrenuli u lijepi projekt.
Như Dự án Trevor đã nói, mọi chuyện sẽ tốt đẹp hơn,
Kao što projekt Trevor kaže, biti će bolje.
Nó đang tiến hành dự án kì quặc về triết học
Imaju taj stalni bizarni filozofski projekt
Nên tôi đã khởi xướng một dự án gọi là Sắp Xếp Lại Cuộc Sống tại trang web lifeedited.org để phát triển thêm chủ đề này và để tìm ra một số giải pháp tốt trong lĩnh vực này.
Tako sam pokrenuo projekt "Life Edited" na lifeedited.org kako bi potaknuo ovu raspravu i otkrio neke odlična rješenja na tom polju.
Dấu hiệu đầu tiên là báo mọi người giơ cao dòng chữ lớn này lên nó đánh vần "Look Up More" tên của dự án này.
Prvi signal bio je da svi podignu metar velika slova i njima ispišu "Više dižite pogled" (Look Up More), odnosno ime projekta.
Tôi đã hoàn thành xong dự án này và nó là một sự thành công.
I tako sam ja završio, i to je bio uspjeh na neki način.
Tôi hi vọng lần sau các bạn sẽ cùng ủng hộ tôi khi tôi thực hiện một dự án tìm hiểu cũng đầy tính khoa học và thực tế như vậy về cái giá phải trả cho nạn làm lậu nhạc ngoài hành tinh với nền kinh tế nước Mỹ.
Nadam se da ćete mi se pridružiti i sljedeći put u jednako znanstvenom i na činjenicama utemeljenom istraživanju troškova izvanzemaljskog piratstva u američkoj ekonomiji.
Tôi đã bắt đầu xây dựng dự án này khi tôi khoảng 12 hoặc 13 tuổi
Počeo sam raditi na ovom projektu kada sam imao nekih 12 ili 13 godina.
Nhưng khi tôi nhìn vào tương lai, dự án tiếp theo hoàn toàn chưa xác định và để mở
Ali kada gledam prema budućnosti slijedeći projekt je potpuno nepoznat i širom otvoren.
Tôi nghĩ, theo một cách nào đó, lý do tôi bắt đầu dự án, mặc dù bấy lâu nay tôi không hiểu rõ, đó là vì chính tôi cũng vất vả với những bí mật của riêng mình.
Na neki način mislim kako je razlog što sam započeo ovaj projekt, iako to nisam znao u to doba, bilo to što sam se borio s vlastitim tajnama.
Tôi biết chúng ta đã được học điều đó trong lớp học Toán, nhưng hiện tại nó hiện diện khắp nơi trong đời sống văn hóa-- Giải thưởng X, Hồ sơ X, Dự án X, TED X
Znam kako smo to učili na satu matematike, ali sad je to svepristuno -- X nagrada, Dosjei X, Projekt X, TEDx.
Tôi làm dự án này năm ngoái, và bắt đầu nhận được hàng trăm lá thư từ những người nhiệt thành những người muốn làm một bức tường ở cộng đồng của họ,
Ovo sam napravila prošle godine i počela sam dobivati stotine poruka strastvenih ljudi koji su sa svojom zajednicom također željeli napraviti zid.
Và đây là dự án tôi đang thực hiện, và đây là loạt vỏ ngoài để làm giảm sự thái quá, quá mức -- (Cười) (Vỗ tay) để làm giảm mức các điện thoại di động siêu hạng, về mức cần thiết các chức năng của chúng.
To je projekt na kojem radim, a ovo je serija korica za mobitel koje trebaju svesti naše super, hiper --- (Smijeh) (Pljesak) trebaju svesti naše super, hiper mobitele na bit njihove funkcije.
Do vậy tôi đã đấu tranh rời khỏi hãng thu âm và bắt đầu dự án tiếp theo với ban nhạc mới của tôi, ban nhạc Grand Theft Orchestra, Tôi chuyển sang kêu gọi quyên góp,
Izborila sam se za raskid ugovora s izdavačkom kućom i sa svojim idućim projektom, s novim bendom imena Grand Theft Orchestra, okrenula sam se "crowdfundingu" ili financiranju kroz publiku.
Những người hâm mộ của tôi đã trao tôi gần 1.2 triệu, đó là dự án quyên góp cho âm nhạc lớn nhất cho tới bây giờ
Moji obožavatelji su skupili gotovo 1, 2 milijuna što je najveći projekt financiranja kroz publiku do danas.
Đây là bữa tiệc ủng hộ dự án Kickstarter của tôi ở Bec-lin.
Ovo je zabava u Berlinu za moje podržavatelje na Kickstarteru.
Họ nhìn nó như một rủi ro không thể dự đoán trước được, nhưng những điều tôi đã làm, dự án Kickstarter, đường phố, chuông cửa, tôi không xem những thứ này là rủi ro.
Vide to kao nepredvidivi rizik, ali stvari koje sam sama radila, Kickstarter, ulica, zvono na vratima, te stvari ne smatram rizikom.
Là một nữ nhiếp ảnh gia người Ả Rập, tôi luôn tìm được nguồn cảm hứng phong phú cho dự án dựa trên những trải nghiệm của bản thân
Kao Arapkinja i fotografkinja, uvijek sam pronalazila obilje inspiracije za svoje projekte u osobnom iskustvu.
Sự đam mê tôi phát triển cho kiến thức, cho phép tôi phá vỡ trở ngại để hướng về cuộc sống tốt đẹp hơn là động lực cho dự án "Tôi đọc Tôi viết" của mình
Strast za znanjem, koja mi je dopustila da razbijem granice i krenem boljem životu, bila mi je motivacija za projekt "Čitam, pišem".
Khi ta nghĩ về những giấc mơ ta có, và những điều chúng ta muốn để lại, thật kỳ diệu khi thấy có nhiều điều trùng lặp giữa những giấc mơ và dự án không bao giờ được thực hiện.
Kada razmišljamo o svojim snovima i tragu kojeg želimo ostaviti u svemiru, zapanjujuće je vidjeti koliko veliko je preklapanje onoga što snujemo i projekata koji se nikada nisu ostvarili.
Tôi thích thử nghiệm với những chất liệu mới và luôn tìm cách phát triển những kỹ thuật mới để tận dụng tối đa các loại vải dệt độc đáo cho các dự án thời trang của mình
Obožavala sam eksperimentirati s novim materijalima i oduvijek sam pokušavala razviti nove tehnike da bih stvorila jedinstvene tekstile za svoje modne projekte.
Hầu hết những dự án như thế này đều sụp đổ trong khoảng một thập kỉ bởi vì quá nhiều người bỏ nghiên cứu, hoặc quỹ cho nghiên cứu cạn kiệt, hoặc những nhà nghiên cứu bị phân tâm, hoặc họ chết, và không ai tiếp tục nghiên cứu.
Gotovo svi projekti ove vrste raspadnu se unutar deset godina jer previše ispitanika odustane od sudjelovanja u istraživanju, ili izvori financiranja istraživanja presuše, ili si istraživači nađu drugu zanimaciju ili umru i nitko ne nastavi njihov posao.
Dự án do NFS tài trợ của chúng tôi chỉ ra nó có thể đủ nóng để có nước trên bề mặt nhờ phân tích nhiều loại khí quyển và hướng của quỹ đạo của nó.
Naš rad, poduprt od NSF, otkrio je da bi mogao biti dovoljno topao za otvorenu vodu iz mnogih tipova atmosfere i orijentacija vlastite orbite.
Và dự án nhanh chóng tăng lên từ 5 lên 50 người thợ dệt trong vòng một năm.
Projekt je uskoro porastao sa 5 na 50 tkača za oko godinu dana.
Có thể cũng có thể có người trong số khán giả dưới kìa sẽ đặt những nghi vấn khoa học thật sự chính thống về khái niệm những nàng tiên, họ theo người khác để mang đến sự thần kỳ trong những dự án của họ.
U publici se zasigurno nalaze ljudi koji će, znanstveno sasvim legitimno, podići obrvu na spomen vila i vilenjaka koji naokolo slijede ljude posipajući im čarobni prah po projektima.
Và tôi bắt đầu nghĩ tôi nên từ bỏ dự án này.
Kad sam počela razmišljati trebam li odustati,
Thế là chúng tôi quyết định cùng nhau làm một dự án đặc biệt.
Tako smo odlučili zajedno napraviti specijalni projekt.
Vì thế họ đã giao tiền và các dự án của họ cho người có thể đáp ứng tốt hơn cho họ.
I tako su oni odnijeli svoj novac i svoje projekte drugima koji su ih bolje služili.
Vì thế tôi đã quay lại với những dự án mà tôi yêu thích.
Tako sam se vratio onome što volim, radu na projektima.
(Tiếng cười) Tháng trước, mới tháng trước thôi, các nhà kinh tế ở LSE đã khảo sát 51 đề tài nghiên cứu về các dự án đổi tiền để lấy thành tích trong các công ty.
(Smijeh) Prošli mjesec, samo prošlog mjeseca, ekonomisti s LSE-a su pregledali 51 studiju planova plaćanja po učinku, u raznim kompanijama.
Và tôi tiến hành những dự án như vậy, vào năm 2009 ở Libăng, năm nay, ở Kenya, tháng 1 rồi.
Nastavio sam raditi takve projekte, 2009. u Libanonu, ove godine u Keniji.
1.7077488899231s
Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!
Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?